Công Thức Tính Lãi Suất Ngân Hàng Nhanh Chóng Chính Xác Nhất

[MỤC LỤC] 1. Lãi suất tiền gửi ngân hàng là gì? |
1. Lãi suất tiền gửi ngân hàng là gì?
Lãi suất tiền gửi ngân hàng là tỷ lệ phần trăm mà một ngân hàng trả cho khách hàng khi họ gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản gửi tiền có kỳ hạn. Đây là một hình thức trả lãi cho sự sử dụng tiền mà khách hàng gửi cho ngân hàng.
Lãi suất tiền gửi thường được xác định bởi ngân hàng và có thể thay đổi tùy theo nhiều yếu tố, bao gồm tỷ lệ lãi suất thị trường, chính sách tài khóa của quốc gia, và chính sách nội bộ của ngân hàng. Thông thường, lãi suất tiền gửi cao hơn cho các loại tài khoản có kỳ hạn dài hơn và số tiền gửi lớn hơn.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng có thể được thanh toán định kỳ, thường là hàng tháng hoặc hàng năm, hoặc có thể được tích lũy và trả lại cùng vốn ban đầu vào cuối kỳ hạn gửi tiền.
Đối với người gửi tiền, lãi suất tiền gửi là một yếu tố quan trọng khi quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền. Lãi suất cao hơn có nghĩa là khách hàng có thể kiếm được nhiều lợi ích hơn từ số tiền họ gửi, trong khi lãi suất thấp hơn có thể làm giảm giá trị của tiền gửi theo thời gian.
Tham khảo:
Mẫu nail đơn giản cho móng ngắn
Lãi suất ngân hàng giảm nhiều trong năm nay
2. Lãi suất tiền gửi ngân hàng tháng 2024
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
VIETBANK | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,8 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
NCB | 3,6 | 3,8 | 4,65 | 4,75 | 5,2 | 5,7 |
HDBANK | 3,15 | 3,15 | 4,8 | 4,6 | 5 | 5,9 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 3,85 | 4,8 | 4,9 | 5,3 | 5,5 |
GPBANK | 2,9 | 3,42 | 4,75 | 4,9 | 4,75 | 5,05 |
ABBANK | 3 | 3,2 | 4,7 | 4,3 | 4,3 | 4,4 |
BAC A BANK | 3 | 3,2 | 4,5 | 4,6 | 4,9 | 5,3 |
BVBANK | 3,65 | 3,75 | 4,65 | 4,8 | 5,95 | 5,55 |
VIET A BANK | 3,2 | 3,5 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,4 |
SHB | 2,9 | 3,3 | 4,6 | 4,8 | 5 | 5,2 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
NAMA BANK | 2,9 | 3,4 | 4,6 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
KIENLONGBANK | 3,5 | 3,5 | 4,5 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
VPBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,4 | 5 | 5 |
VIB | 2,9 | 3,2 | 4,3 | 4,3 | 5,2 | |
EXIMBANK | 3,1 | 3,4 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5 |
PGBANK | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,1 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
SACOMBANK | 2,4 | 2,6 | 3,9 | 4,2 | 5 | 5,6 |
SEABANK | 3,2 | 3,4 | 3,9 | 4,1 | 4,75 | 5 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
SAIGONBANK | 2,5 | 2,7 | 3,9 | 4,1 | 5 | 5,4 |
ACB | 2,6 | 3,2 | 3,9 | 4,2 | 4,8 | - |
MB | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,1 | 4,8 | 5,2 |
TECHCOMBANK | 2,35 | 2,65 | 3,75 | 3,8 | 4,75 | 4,75 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,8 | 4,8 |
AGRIBANK | 1,7 | 2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,75 | 4,75 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
Con số lãi suất biến động theo chiều hướng giảm dần
3. Công thức tính lãi suất ngân hàng
Công thức tính lãi suất ngân hàng phụ thuộc vào loại tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản gửi tiền có kỳ hạn mà bạn đang sử dụng. Dưới đây là một số công thức phổ biến:
Lãi suất đơn giản: Đây là công thức đơn giản nhất được sử dụng cho các tài khoản tiết kiệm không có kỳ hạn cụ thể. Công thức tính lãi suất ngân hàng đơn giản như sau:
Lãi suất = Số tiền gửi × Lãi suất hàng năm × Thời gian gửi (tính bằng số năm)
Trong đó:
Số tiền gửi là số tiền bạn gửi vào tài khoản.
Lãi suất hàng năm là tỷ lệ lãi suất mà ngân hàng trả cho tài khoản của bạn hàng năm.
Thời gian gửi là số năm bạn để tiền trong tài khoản.
Gửi tiền vào ngân hàng không còn là nơi đầu tư lý tưởng
Lãi suất phức tạp: Đây là công thức phức tạp hơn và thường được sử dụng cho các tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn cụ thể, trong đó lãi suất được tính và cộng dồn vào số vốn gốc ban đầu sau mỗi kỳ lãi suất được tính. Công thức tính lãi suất ngân hàng phức tạp như sau:
A = P(1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
A là số tiền bạn sẽ nhận được sau khi kỳ hạn gửi tiền kết thúc.
P là số tiền ban đầu bạn gửi vào tài khoản.
r là lãi suất hàng năm (dưới dạng thập phân).
n là số lần lãi suất được tính trong một năm.
t là số năm bạn gửi tiền.
Việc hiểu và áp dụng đúng công thức tính lãi suất ngân hàng sẽ giúp bạn dự đoán được lợi ích mà bạn có thể nhận được từ việc gửi tiền vào ngân hàng.
Bài viết tương tự

Cách chọn size quần áo theo cân nặng sao cho phù hợp
[MỤC LỤC] 1.Cách chọn size quần áo theo cân nặng – cơ bản nhất 2.Các yếu tố cần kết hợp khi chọn size 3.Cách chọn size quần áo khi mua online 4.Mua quần áo ở đâu được ...
Đọc thêm
Hướng dẫn cách chọn size thắt lưng nam phù hợp
[MỤC LỤC] 1.Những size thắt lưng nam cơ bản hiện nay 2.Hướng dẫn Cách chọn size thắt lưng nam phù hợp 3.Mẹo nhỏ khi chọn mua thắt lưng 4.Địa chỉ mua thắt lưng da thậ...
Đọc thêm
Cách phân biệt giày da thật và giả đơn giản, nhanh chóng
[MỤC LỤC] 1.Đặc điểm của da thật và da giả 2.Cách phân biệt giày da thật và giả đơn giản, nhanh chóng 3.Địa chỉ mua giày da thật uy tín, chất lượng 4.Kết luận Cách ...
Đọc thêm